Mỗi người sinh ra đều mang một cái tên khác nhau không chỉ với mục đích dễ phân biệt mà còn mang nhiều ý nghĩa đặc biệt. Đối với người xứ Trung thì việc đặt tên là điều cực kỳ quan trọng, cái tên vừa đẹp, vừa độc vừa phải mang đến sự may mắn, bình an, dưới đây là gợi ý top những tên tiếng trung hay cho nữ mà không phải ai cũng biết.
Cách đặt tên tiếng Trung hay cho nữ ý nghĩa nhất
Tên tiếng Trung hay cho nữ là điều được quan tâm hàng đầu. Bởi những cái tên đi theo con cả cuộc đời nên phải làm sao cho dễ nhận biết và cũng mang những ý nghĩa phong thủy tốt nhất cho con, vì thế mà cách đặt tên, ghép vần sao cho có nghĩa cũng được chỉn chu.
Không chỉ tại đất nước Trung Quốc mà hiện nay có rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam mượn phiên âm để đặt tên cho con. Khi đặt tên theo nghĩa của từ tiếng Trung thì cần chú ý đến ngữ cảnh cũng như nghĩa của những từ được ghép với nhau, đặt tên tiếng Trung cũng cần phải chú ý đến việc dịch thuật để đảm bảo theo nghĩa nào cũng đều tốt đẹp nhất cho con.
Lưu ý về những nguyên tắc khi đặt tên tiếng Trung
Đặt tên cho con không đơn thuần chỉ là tìm một từ ngữ bất kỳ để dễ dàng gọi nhất mà hiện nay việc đặt tên là vấn đề được bố mẹ quan tâm hàng đầu. Đặc biệt với các bé gái thì mỗi cái tên đều phải mang ý nghĩa tốt đẹp, bình an và may mắn nhất và muốn có được một tên gọi đúng theo mong muốn nhất thì phải tuân thủ theo một số quy định sau đây:
Luôn dịch nghĩa từ Hán tự để dễ dàng đặt tên tiếng Trung hay
Ngôn ngữ Trung Quốc không như tiếng Việt của chúng ta, các từ ngữ mang nhiều nghĩa khác nhau. Thay vì chỉ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung thì cần phải tìm hiểu từ Hán tự của chúng và dịch xem nghĩa có tương đồng nhau hay không, việc hiểu rõ nghĩa của từ tiếng Trung thì mới có thể dễ dàng trong việc lựa chọn cho con gái một cái tên đạt đủ mọi yêu cầu nhất.
Thêm bộ “thảo” khi chọn tên tiếng Trung hay cho nữ
Cũng như người Việt ta có chữ Thị dùng để đặt cho nữ và Văn dùng cho Nam thì trong ngôn ngữ của Trung Quốc thì bộ Thảo là bộ hán tự dùng để phân biệt giới tính nữ. Hơn nữa chữ Thảo trong tiếng Trung còn mang ý nghĩa là một bé gái tươi tắn, xinh đẹp và cực kỳ đáng yêu, khi đặt tên tiếng Trung hay cho nữ, bé gái cần lưu ý cho thêm chữ Thảo để dễ dàng phân biệt so với tên của các bé trai.
Tránh những tên mang hàm ý không tốt đẹp
Nguyên tắc hàng đầu mà bất kỳ bố mẹ nào cũng không được bỏ qua chính là việc tìm hiểu ý nghĩa thực sự của từ ngữ định dùng làm tên của con. Trong chữ Trung có nhiều từ mang nhiều hàm ý khác nhau nên đặc biệt phải tìm hiểu kỹ lưỡng tránh những từ có hàm ý như chết chóc, sát sinh hay quá thô tục,…dù chỉ là cái tên nhưng nó theo con và cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến cuộc đời của con.
Tuyệt đối kiêng kỵ việc đặt trùng tên lót với thế hệ trước
Một điểm đặc biệt lưu ý và đây cũng là văn hóa của người Trung Hoa, họ rất kiêng kỵ việc con cháu đời sau có tên trùng với thế hệ trước. Quy định này đã tồn tại từ rất lâu đời và buộc những người sinh sau phải tìm một cái tên hoàn toàn khác biệt với những bậc cha ông đi trước với ý nghĩa muốn nhắc nhở thế hệ con cháu đời sau phải tôn trọng các bậc bề trên.
Gợi ý tên tiếng Trung hay cho nữ theo mệnh
Đặt tên con theo tiếng Trung hiện nay đang rất phổ biến không chỉ trong đất nước Trung mà ở nhiều quốc gia khác. Dưới đây là gợi ý cho quý bạn đọc những tên tiếng trung hay cho nữ đã được tổng hợp dựa trên mệnh phong thủy cũng như lá số tử vi của bé với những ý nghĩa tốt đẹp nhất:
Bé gái sinh vào năm mệnh Kim
Top những tên hay có thể lựa chọn cho bé gái sinh vào năm mệnh Kim mang nhiều ý nghĩa đẹp như:
- Đoan: 端(Duān), Dạ: 夜(Yè), Mỹ: 美(Měi), Hiền: 贤(Xián), Nguyên: 原(Yuán), Thắng: 胜(Shèng), Ngân: 银(Yín) đều đang được ưa chuộng với nghĩa mong con có một cuộc đời bình an và khỏe mạnh.
- Hay có thể tham khảo thêm những tên như: Kính: 眼镜(Yǎnjìng), Khanh: 卿(Qīng), Chung: 终(Zhōng), Nhi: 儿(Er) , Trang: 妝(Zhuāng), Xuyến: 串(Chuàn), Hân: 欣(Xīn), Tâm: 心(Xīn), Phong: 峰(Fēng) nên lựa chọn bởi chúng đều có ý nghĩa là sự thông minh, xinh đẹp phù hợp cho bé gái.
- Một số tên cho bé gái chỉ sự quý phái, sang trọng cho một đời luôn sung túc, an nhàn là Vi: 韦(Wéi), Vân: 芸(Yún), Doãn: 尹(Yǐn), Lục: 陸(Lù, Phượng: 凤(Fèng), Thế: 世(Shì), Hữu: 友(You), Tâm: 心(Xīn), Vân: 芸(Yún),Kiến: 蚂蚁(Mǎyǐ).
Tên tiếng Trung hay cho nữ có mệnh Thổ
Với bé sinh vào năm Thổ thì bố mẹ có thể cân nhắc với những cái tên mỹ miều như Châu: 朱(Zhū), Bát: 八(Bā), Bích: 碧(Bì), Bằng: 冯(Féng), Anh: 英(Yīng) hay là Diệp: 叶(Yè) đều có nghĩa mạnh mẽ cho con luôn có ý chí kiên cường trước mọi điều có thể xảy ra trong cuộc sống.
Đinh: 丁(Dīng), Độ: 度(Dù), Giáp: 甲(Jiǎ), Hòa hoặc Hoàng: 黄(Huáng), Huấn: 训(Xun), Khuê: 圭(Guī), Kiên: 坚(Jiān), Kiệt: 杰(Jié), Kỳ: 淇(Qí) và Lạc: 乐(Lè) cho bé may mắn suốt đời.
Những bé mang mệnh Thổ đều có ý chí mạnh mẽ hơn so với mệnh khác nên việc đặt tên cũng quan trọng ảnh hưởng đến cả cuộc đời của bé như Long: 龙(Lóng), Lý: 李(Li), Nghị: 议(Yì), Nghiêm: 严(Yán) nhưng cần thêm bộ Thảo để dễ dàng phân biệt so với các bạn trai.
Bé mệnh Hỏa thì đặt tên gì?
Việc đặt tên tiếng Trung hay cho nữ theo mệnh của bé gái cũng là điều cần thiết để tương đồng với số phận mà ông trời đã định đoạt sẵn. Bé sinh mệnh Hỏa nên đặt những tên như: Đan: 丹(Dān), Đăng: 登(Dēng), Dương: 羊(Yáng), Hạ: 夏(Xià), Hồng: 红(Hóng), Kim: 金(Jīn), Linh: 泠(Líng), Ly: 璃(Lí), Minh: 明(Míng), Nhiên: 然(Rán), Thu: 秋(Qiū), Thanh: 青(Qīng), Nhật: 日(Rì), Lưu: 刘(Liú),….
Những bé mang mệnh Hỏa nếu được đặt những tên sau Ánh: 映(Yìng), Bính: 柄(Bǐng), Bội: 背(Bèi), Cẩm: 锦(Jǐn), Cao: 高(Gāo), Đan: 丹(Dān), Đăng: 登(Dēng), Điểm: 点(Diǎn), Đức: 德(Dé), Dung: 蓉(Róng), Dương: 羊(Yáng), Hạ: 夏(Xià) sẽ có một tương lai rạng ngời, bản sinh mệnh Hỏa đã có tố chất lãnh đạo chỉ cần một cái tên đẹp thì tương lai sự nghiệp chắc chắn sẽ thăng hoa.
Những tên hay cho bé gái mang mệnh Mộc
Mệnh Mộc tượng trưng cho sự xanh mới của thiên nhiên nên những bé gái sở hữu mệnh này đều rất xinh đẹp và có tấm lòng thân thiện. Đặt tên theo mệnh Mộc như là Kỷ: 纪(Jì), Lam: 蓝(Lán), Lâm: 林(Lín), Lan: 兰(Lán), Lê: 黎(Lí), Liễu: 柳/ 蓼(Liǔ/ Liǎo), Mai: 梅(Méi), Lý: 李(Li), Quan: 关(Guān), Phương: 芳(Fāng), Phúc: 福(Fú),Nhân: 人(Rén), Nguyễn: 阮(Ruǎn), Nam: 南(Nán).
Những bé gái mang mệnh Mộc mà sở hữu những cái tên như Quỳnh: 琼(Qióng), Sâm: 森(Sēn), Sửu: 丑(Chǒu), Thảo: 草(Cǎo), Xuân: 春(Chūn), Tùng: 松(Sōng), Trúc: 竹(Zhú), Tiêu: 萧(Xiāo), Thư: 书(Shū), Trà: 茶(Chá) mang trong mình những tài năng thiên bẩm về nghệ thuật hoặc cũng sẽ trở thành một nhà lãnh đạo tài ba trong tương lai.
Tên tiếng Trung hay cho nữ mệnh Thủy
Nếu bé cưng mang mệnh Thủy thì bố mẹ nên cân nhắc ngay những cái tên đẹp sau đây để con vừa mạnh mẽ lại vừa xinh đẹp như biển cả, đó là Băng: 冰(Bīng), Biển: 海(Hǎi), Bùi: 裴(Péi), Cung: 工(Gōng), Cương: 疆(Jiāng), Danh: 名(Míng), Dư: 余(Yú), Giang: 江(Jiāng), Giáp: 甲(Jiǎ), Giao: 交(Jiāo), Đạo: 道(Dào), Đoàn: 团(Tuán), Đồng: 童(Tóng),…
Hay là Tiến: 进(Jìn), Tín: 信(Xìn), Toàn: 全(Quán), Tôn: 孙(Sūn), Tráng: 壮(Zhuàng), Triệu: 赵(Zhào), Trinh: 貞 贞(Zhēn), Trọng: 重(Zhòng), Tuyên: 宣(Xuān), Uyên: 鸳(Yuān), Võ: 武(Wǔ), Vũ: 武(Wǔ) đều mang ý nghĩa về vẻ đẹp tự nhiên, con là món quà vô giá mà ông trời đã ban tặng cho gia đình.
Một số tên hay cho nữ mệnh Thủy nữa như: Kiều: 翘(Qiào), Kỳ: 淇(Lệ), Loan: 湾(Wān), Luân: 伦(Lún), Nga: 俄国(Éguó), Nhân: 人(Rén), Như: 如(Rú), Nhung: 绒(Róng), Phi: 菲(Fēi), Quân: 军(Jūn) và Thương: 鸧(Cāng) cũng rất hay và ý nghĩa mà cha mẹ không nên bỏ qua.
Gợi ý tên tiếng Trung cho nữ theo ngôn tình
Ngoài việc đặt tên theo mệnh mà bé sở hữu thì rất nhiều người có xu hướng đặt tên theo những bộ phim ngôn tình. Đây cũng là cách lựa chọn tên tiếng Trung hay cho nữ hay vừa thể hiện sở thích của bố mẹ mà con lại có những cái tên độc nhất vô nhị với nhiều ý nghĩa đẹp, gợi ý một số tên theo ngôn tình đẹp là:
- Tên theo nhân vật ngôn tình là Viên Hỷ, Phù Hiểu, Đặng Sơ Vũ, Phong Bình, Bạch Nhạn, Bối Vy Vy, Thư Sướng, Giang Nhân Ly, Úc Noãn Tâm,…
- Hoặc có thể đặt theo câu chuyện ngôn tình lãng mạn như Lăng Khiên, Lăng Siêu, Bộ Hoài Vũ, Đường Kính, Cố Quân Thanh, Đường Thần Duệ, Lục Tuyển Chi, An Dĩ Phong, Cố Hoài Ninh, Tống Tử Ngôn, Cố Thành Ca, Cố Thần, Trác Siêu Việt, Tương Nhược Lan, Nhan Phá Nguyệt, Mộ Dung Vân Thư,…
- Một số tên được yêu thích nhất phải kể đến Đường Thiên Trọng, Lăng Vân Phong, Lạc Âm Phàm, Đoàn Chính Trung, Tề Thịnh, Tương Nhược Lan, Nhan Phá Nguyệt, Mộ Dung Vân Thư, Lục Chỉ Nguyên, Mộ Dung Hòa Chính, Tả Thương Lan,…
Kết luận
Trên đây là một số tổng hợp về những cái tên tiếng Trung hay cho nữ không chỉ hay mà còn mang nhiều ý nghĩa may mắn. Hy vọng với những thông tin trên bố mẹ có thêm những hiểu biết để lựa chọn cho bé cưng nhà mình cái tên độc nhất, đẹp nhất mà còn gửi gắm vào đó những mong muốn mà bố mẹ muốn dành cho bảo bối của gia đình.