Tên tuổi là việc rất cần thiết để đặt cho con cái của mình, vì đây là điều sẽ đi theo suốt cả cuộc đời. Vì thế các bậc phụ huynh rất muốn con mình có một cái tên đẹp, tên hay mang nhiều ý nghĩa may mắn cho tương lai. Hiện nay, xu hướng đặt tên con bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật là rất nhiều. Tên tiếng Trung còn có một lợi thế đó chính là gần gũi và gần giống với cách đọc tiếng Việt nên cha mẹ có thể dùng tên đó cho cả tiếng Việt và tiếng Trung.
Đặt tên cho con bằng tiếng Trung ý nghĩa
Có rất nhiều các quy tắc mà các bậc cha mẹ cần phải biết nếu muốn đặt tên tiếng Trung cho con bằng tiếng Trung hay và mang nhiều ý nghĩa. Đầu tiên các bạn phải biết rõ được ý nghĩa của cái tên đó mang thông điệp gì để chọn ra tên mang nghĩa tốt lành nhất. Vì cái tên cũng là mong muốn gửi gắm ước mơ, kỳ vọng của cha mẹ dành cho những đứa con của mình.
Tên thường sẽ mang ý nghĩa tốt đẹp mong muốn mang đến cho con mình sự bình an, hạnh phúc, thông minh, may mắn… Một điều đặc biệt của chữ Hán ngữ đó chính là là mỗi một từ đều mang ý nghĩa riêng biệt sâu xa. Vì vậy cha mẹ phải tìm hiểu thật kỹ trước khi đặt tên tiếng trung cho con mình.
Để đặt được tên bằng tiếng Trung thì cũng rất dễ hiểu chỉ cần ghép những chữ (bộ thủ) đơn giản, dễ hiểu. Hoặc cha mẹ có thể chọn tên cầu kỳ phức tạp cho các con miễn sao nó mang ý nghĩa tốt lành. Nhưng nếu chữ viết khó, sẽ gây nên tình trạng đọc khó hay nhầm lẫn sẽ gây khó khăn cho các bé sau này.
Các bậc phụ huynh nên chọn những tên có phát âm dễ đọc, âm điệu hay, chữ viết cân đối hài hoà có thể gắn liền với những sự kiện, ý nghĩa nào đó của gia đình mình. Để những người ngoài khi đọc họ cũng dễ nghe và nhớ lâu hơn, khi gọi tên con cũng dễ nghe và đẽ phát âm.
Một số lưu ý không được bỏ qua khi đặt tên tiếng Trung
Để tìm được cho con cái của mình một cái tên hay và ý nghĩa thì các bậc cha mẹ phải nên tìm hiểu thật kỹ, cúng có rất nhiều các lưu ý mà các bạn nên biết khi đặt tên tiếng Trung cho con mình.
Luôn luôn dịch nghĩa Hán tự nếu muốn đặt tên tiếng Trung
Có rất nhiều cách để đặt tên tiếng Trung hay cho con một trong số đó có cách đơn giản và dễ thực hiện nhất chính là sử dụng sách từ điển để đặt tên. Tuy nhiên, trong cuốn sách từ điển ngoài việc dịch từ Tiếng Việt sang tiếng Trung Hoa thì còn phải làm thêm bước nữa đó là chuyển sang nghĩa Hán tự.
Bởi các từ ngữ Trung Quốc mỗi một từ Hán tự sẽ có một ý nghĩa khác nhau. Chính vì thế, việc chuyển tên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn các đặc điểm cũng như bản chất của từ ngữ đó là gì.
Thêm bộ “thảo” cho các bé gái để tên dịu dàng hơn
Bộ Thảo trong ngôn từ Trung Quốc là sự mới mẻ trong cách đặt tên tiếng Trung cho con cái mang ý nghĩa dịu dàng, nữ tính cho các bé gái. Hầu hết những bé gái xinh xắn và đáng yêu đều sở hữu bộ chữ này ở đầu tên. Điều này cũng là cách phân biệt tên giữa các bé trai và bé gái.
Bởi vì có rất nhiều người khi đọc tên lên sẽ không phân biệt được đây là tên con trai hay con gái. Nếu bạn muốn mọi người dễ nhận biết được giới tính của con mình là trai hay gái ngay từ lần đầu đọc tên thì hãy thêm bộ “Thảo” vào đầu tên. Sở dĩ, cách này giúp phân biệt một cách nhanh chóng, mang nhiều ý nghĩa sâu sắc cũng như gợi ra được nhiều ấn tượng duyên dáng trong tên.
Không đặt tên mang ý nghĩa xui xẻo cho con
Không chỉ riêng đất nước Trung Quốc mà tất cả các quốc gia trên thế giới đều rất kiêng kỵ việc đặt tên tiếng Trung cho con cái của mình mang ý nghĩa xấu và xui xẻo như: Chết chóc, sát sinh, giết người, ma quỷ,….
Chính vì vậy mà các bậc cha mẹ nên chọn những cái tên dễ đọc, chứa đựng được nhiều ý nghĩa tốt đẹp và thể hiện được niềm mong ước của con cho cuộc sống tương lai con trẻ. Để đặt được những cái tên như hay vậy, bạn có thể sử dụng những đặc điểm, biểu tượng mang niềm tin may mắn trong con chữ để đặt tên tiếng Trung.
Ngoài chọn những cái tên hay ra chúng ta cần tránh chọn những cái tên quá dài hoặc cái tên có âm tiết lủng củng. Điều này sẽ làm cho tên gọi của con bạn trở nên vô nghĩa và không mang lại các ý nghĩa may mắn, tài lộc, thịnh vượng.
Tránh đặt trùng tên của con với người bề trên
Cách đặt tên của người Trung Quốc cũng có nét khác với văn hóa Việt Nam, theo quy tắc đặt tên tiếng Trung cho con tại đất nước Trung Quốc là không được phép trùng tên lót với những người bề trên là những người lớn tuổi hơn ông bà, cha mẹ,….
Sở dĩ do phong tục ở đây có phần khắt khe và điều này gây ra nhiều mâu thuẫn, không tôn trọng các bậc sinh thành. Tuy nhiên, bạn có thể chọn những cái tên đệm khác thay thế mang nhiều ý nghĩa khác nhau như: Vần chữ, ngày tháng năm sinh, chủ đề,….
Cách tính Thần số học để đặt tên tiếng Trung cho con
Một cách đặt tên tiếng Trung cho con cũng rất hay được rất nhiều bậc cha mẹ đã áp dụng đó chính là dựa vào thần số học để đặt tên tiếng Trung. Để áp dụng theo cách này thì cũng không đơn giản cũng có những cách thức nhất định để đặt tên.
Xây dựng một biểu đồ tên cho con
Biểu đồ tên riêng theo thần số học là một sự kết hợp giữa các chữ cái có ở trong tên. Khi bạn đã kết hợp biểu đồ tên riêng cùng với các con số thì sẽ được một biểu đồ tổng hợp. Theo đó, biểu đồ này sẽ tiết lộ đầy đủ các thông tin về ý nghĩa, các khía cạnh trong cuộc sống của mỗi con người.
Ngoài ra, làm theo cách xây dựng biểu đồ tên riêng giải đáp được mọi các thắc mắc của bạn về tính cách, sự may mắn của người đó. Đây là điều thật khó tin nhưng đây là sự thật các bạn sẽ tin nếu thử làm.
Cân bằng yếu tố đặt tên tiếng Trung
Một điều cuối cùng mà các bạn phải chú ý đó chính là phải biết cân bằng các yếu tố trước khi đặt tên tiếng Trung cho con. Biểu đồ tên và ngày sinh của con phải có sự hòa hợp với nhau.
Con số linh hồn trong tên của con được biểu đạt và tên riêng phải có sự hài hòa trong biểu đồ ngày sinh. Theo đó, trong tên phải có sự cân bằng và bổ sung các điểm yếu mà ngày sinh mang lại.
Gợi ý một số tên tiếng Trung cho các bé trai
Đặt tên tiếng Trung cho các bé trai mang rất nhiều các ý nghĩa đặc biệt, phụ thuộc vào các bậc cha mẹ muốn con của mình sau này sẽ thành người như thế nào để đặt tên tiếng Trung con như thế. Sau đây là một số cái tên cho bé trai mang các ý nghĩa khác nhau mời các mẹ tham khảo.
Tên tiếng Trung cho bé trai mang ý nghĩa hùng mạnh
- 坚 /jiān/: KIÊN: kiên cường, kiên quyết, kiên trì
- 刚 /gāng/: CƯƠNG: kiên cường, cường tráng
- 山 /shān/: SƠN: vững trãi như núi non
- 钧 /jūn/: QUÂN: vua, nhà lãnh đạo
- 柱 /zhù/: TRỤ: trụ cột, vững chắc
- 劲 /jìn/: KÌNH, cứng cáp, mạnh mẽ, anh dũng
Tên tiếng Hoa cho nam có ý nghĩa nhân hậu
- 孝 /xiào/: HIẾU: có hiếu, hiếu thuận
- 敬 /jìng/: KÍNH: kính mến, kính trọng , hiếu kính
- 嗣 /sì/: TỰ: kế thừa
- 忠 /zhōng/: TRUNG: trung thành, trung thực
- 良 /liáng/: LƯƠNG: hiền lành, lương thiện, tử tế
- 仁 / rén/: NHÂN: nhân ái, nhân từ, nhân nghĩa
- 勤 /qín/: CẦN: cần cù siêng năng, chăm chỉ
- 义 /yì/: NGHĨA: chính nghĩa, nghĩa tình
Gợi ý tên tiếng Trung cho các bé gái xinh đẹp
Đối với các bé gái thì các bậc cha mẹ luôn muốn đặt một cái tên xinh đẹp cho con mình để con trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. Tham khảo một số cách đặt tên sau cho bé gái của mình.
Tên tiếng Trung cho bé gái có ý nghĩa uyển chuyển
- 媛 [yuán]: VIÊN: dáng vẻ thiếu nữ
- 娥 /é/: NGA: mỹ nữ, mỹ nhân, người con gái xinh đẹp
- 娜 /nuó/: NA: mềm mại, uyển chuyển, đẹp đẽ
- 婷 /tíng/: ĐÌNH: tươi đẹp, tươi tắn
Tên Trung Quốc hay cho con gái mang nghĩa quý trọng
- 钗 /chāi/: XOA, THOA: thoa, trâm, kẹp tóc
- 环 /huán/: HOÀN: vòng, khuyên tai, tràng hạt
- 翠 /cuì/: THUÝ: phỉ thúy quý hiếm
- 钏 /chuàn/: XUYẾN: vòng tay, vòng đeo cổ
- 金 /jīn/: KIM: vàng bạc, tiền tài
- 玉 /yù/: NGỌC: ngọc ngà, đá quý
- 珍 /zhēn/: TRÂN: vật báu, vật quý giá, trâu báu
- 绵 /mián/: MIÊN: bông tơ, tơ tằm, mềm mại
Tên tiếng Trung cho nữ mang khí chất mạnh mẽ
- 美 /měi/: MĨ: đẹp tuyệt trần
- 惠 /huì/: HUỆ: ân huệ, ơn huệ, ân nhân
- 秀 /xiù/: TÚ: thanh tú, cao đẹp
- 丽 /lì/: LỆ: đẹp; mỹ lệ, đẹp đẽ, tráng lệ
Tên bé gái tiếng Hoa mang ý nghĩa tự nhiên
- 霞 /xiá/: HÀ: ráng chiều, xế chiều
- 月 /yuè/: NGUYỆT: trăng, trăng sáng
- 云 /yún/: VÂN: mây, trong trắng
- 雪 /xuě/: TUYẾT: tuyết, tinh khôi
- 虹 / hóng/: HỒNG: cầu vồng, sắc màu
Đặt tên tiếng Trung cho con gái mang phẩm chất cao quý
- 淑 /shū/: THỤC: hiền thục, hiền lành, tốt đẹp, thục nữ
- 贞 /zhēn/: TRINH: trinh tiết, tiết hạnh, kiên trì không thay đổi
- 清 /qīng/: THANH: công minh liêm khiết, thanh liêm, trung thực
- 敏 /mǐn/: MẪN: minh mẫn, nhanh nhạy, nhạy bén
- 英 /yīng/: ANH: tài hoa, anh hùng, người có sức khỏe bảo vệ được gia đình
- 智 /zhì/: TRÍ: có trí tuệ, thông minh, kiến thức sáng lạn
- 静 /jìng/: TỊNH, TĨNH: yên tĩnh, tịnh tâm, tĩnh lặng
- 贤 /xián/: HIỀN: có đức có tài, tài đức, giúp ích cho đất nước
- 雅 /yǎ/: NHÃ: cao thượng, thanh cao, sáng giá
- 容 /róng/: DUNG: dung mạo, khoan dung, nhân hậu
- 婵 /chán/: THUYỀN, THIỀN: xinh đẹp, yểu điệu
- 佳 /jiā/: GIAI: đẹp, tốt lành; khoẻ khoắn
- 姿 /zī/: TƯ: dung mạo; dung nhan thanh thoát
Kết luận
Như vậy qua bài viết trên các bạn có thể hiểu được các tên tiếng Trung có ý nghĩa tốt đẹp đối với các bé trai, bé gái. Hãy chọn cho con cái của mình những cái tên ý nghĩa để đứa bé được lớn lên theo đúng như cái tên.