Ngữ pháp tiếng Trung ngày càng phổ biến trong giới trẻ Việt Nam. Đặc biệt với những bạn có ý định du học nước này cần nắm rõ cấu trúc và cách dùng ngữ pháp. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về ngôn ngữ này. Đồng thời bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới.
Ngữ pháp tiếng Trung là gì?
Dành cho những người chưa biết thì ngữ pháp tiếng Trung bao gồm các loại từ : Danh từ, động từ, tính từ, phó từ, giới từ, liên từ, giới từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ, số từ và lượng từ. Khi học tiếng Trung bạn cần ghi nhớ cấu trúc của từng ngữ pháp và cách sử dụng của nó. Bởi vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí trong câu là câu đó có thể bị thay đổi nghĩa hoặc thành câu sau vô nghĩa.
Hiện nay học tiếng Trung ngày càng phổ biến và được nhiều bạn trẻ yêu thích. Đặc biệt trong môi trường kinh tế mở thì việc học tiếng Trung là rất quan trọng. Tiếng Trung tại Việt Nam được chia thành 3 bậc học là : Sơ cấp, trung cấp và cao cấp với 6 cấp độ từ 1 đến 6. Thông thường sau khi học hết cấp 4 là bạn đã có thể nắm được cấu trúc ngữ pháp. Còn lên cấp 5 và 6 thì sẽ được học cách dùng từ.
Các từ loại phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung
Từ trong tiếng Trung được chia làm 2 loại là thực từ và hư từ. Trong đó thực từ sẽ bao gồm 10 loại : Danh từ, động từ, tính từ, lượng từ, số từ, phó từ, đại từ, thán từ, từ khu biệt số và từ tượng thanh. Còn hư từ sẽ bao gồm 4 loại: Giới từ, trợ từ, từ ngữ khi, liên từ.
Danh từ là loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung
Danh từ là những từ biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm, trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ chính. Nhìn chung danh từ tiếng Trung khá giống với danh từ theo nghĩa tiếng Việt, cách viết của danh từ là 名词 và viết tắt là 名.
Động từ
Động từ trong tiếng Trung giống với tiếng Việt là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự biến mất, thay đổi hay tồn tại… Động từ là loại từ cầu phải có trong câu ngữ pháp tiếng Trung. Cách viết của động từ là 动词 và viết tắt là 动.
Tính từ
Tính từ trong tiếng Trung là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hay mô tả trạng thái hành vi của một động tác. Tính từ được chia làm 2 loại lớn gồm: Tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái. Cách viết tính từ là 形容词, ta có thể viết tắt là 形.
Số từ trong ngữ pháp tiếng Trung
Tương tự như tiếng Việt, số từ trong tiếng Trung là những từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được chia làm 2 loại là: số từ đếm và số thứ tự. Cách viết số từ theo tiếng Trung là 数词. bạn có thể viết tắt là :数
Lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung là những từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của hoạt động hành vi. Trong tiếng Trung có đến 500 lượng từ và được chia thành 2 loại gồm : Danh lượng từ và động lượng từ. Bạn có thể viết lượng từ là 量词 hay viết tắt là 量.
Từ khu biệt
Từ khu biệt có tác dụng phân loại sự vật và được dùng khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung. Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của con người hoặc sự vật. Cách viết từ này là 区别词 hoặc viết tắt là 区.
Phó từ
Phó từ là những từ có nhiệm vụ bổ sung y nghĩa về mặt phương thức, tần suất, trình độ hay ngữ khí… trong một câu tiếng Trung. Phó từ có thể bổ nghĩa cho cả động từ và tính từ hoặc cả câu.
Phó từ trong tiếng Trung được chia làm 7 loại gồm: Phó từ chỉ mức độ, phó từ chỉ thời gian, phó từ chỉ nơi chốn, phố từ biểu thị tính khẳng định hay phủ định, phó từ biểu thị ngữ khí, phó từ biểu thị tình trạng. Phó tư theo tiếng Trung được viết như sau: 副词 và viết tắt là 副.
Đại từ
Đại từ là những từ có thể thay thế cho các từ trong câu. Đại từ gồm 3 loại chính là: Đại từ chỉ người, đại từ nghi vân và đại từ chỉ sự. Cách viết đại từ trong tiếng Trung là 代词 hay viết tắt là 代.
Từ tượng thanh
Những từ tượng thanh là biểu thị mô phỏng âm thanh, giúp người nghe hình dung rõ hơn về sự việc đã và đang xảy ra. Từ tượng thanh trong tiếng Trung khá phổ biến và khi học bạn cần biết cách dùng từ này. Hướng dẫn cách viết từ tượng thanh là: 拟声词, viết tắt là .
Thán từ
Thán từ trong ngữ pháp tiếng Trung là những từ biểu thị cảm thán, sự ứng đáp và hoan hô. Hán từ thường được dùng nhiều ngữ cảnh, mỗi tình huống bạn sẽ có những hán từ riêng. Cách viết hán từ đơn giản là 叹词 hoặc viết tắt là 叹.
Giới từ
Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ nhằm tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ hay tính từ. Ngoài ra giới từ cũng có thể bổ nghĩa cho cả câu về đối tượng, nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, so sánh, bài trừ… Giới từ tiếng Trung được viết là 介词 và viết tắt là 介.
Liên từ
Liên từ là những từ có chức năng nối từ, đoản ngữ, phần câu và câu…. Liên từ biểu thị quan hệ đẳng lập, chuyển ngoặt, điều kiện hay tăng tiến… Khi học tiếng Trung thì liên từ được xếp vào loại từ khó bạn cần phải ghi nhớ. Cách viết liên từ tiếng Trung là 连词, viết tắt là 连.
Trợ từ là loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung
Trợ từ thường xuất hiện đi kèm với từ hay cụm từ trong câu nhằm biểu thị quan hệ ngữ pháp như: kết cấu, động thái…. Trợ từ được chia làm 4 loại gồm: Trợ từ kết cấu, trợ từ động thái, trợ từ so sánh và những trợ từ khác. Trợ từ trong tiếng Trung có thể viết là 助词 hoặc 助.
Từ ngữ khí
Từ ngữ khí thường đứng ở vị trí cuối câu biểu thị ngữ khí. Đôi khi loại từ này có thể sử dụng để ngắt nghỉ câu. Từ ngữ khí được chia làm 4 loại: Ngữ khí nghi vấn, ngữ khí trần thuật, ngữ khi cảm thán, ngữ khí cầu khiến. Cách viết từ ngữ khí là 语气词 hay viết tắt là 语气.
Câu và các thành phần câu trong ngữ pháp tiếng Trung
Học tiếng Trung bên cạnh nắm bắt các loại từ bạn còn cần phải biết về câu và các thành phần câu trong tiếng Trung. Dưới đây là chi tiết thông tin về một câu gồm những thành phần nào bạn có thể tham khảo:
- Chủ ngữ: Đây là thành phần không thể thiếu trong câu, là chủ thể trong câu và thường là do đại từ, danh từ, cụm động tân hoặc một phần câu đảm nhiệm.
- Vị ngữ: Là diễn đạt động tác cho chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ.
- Trạng ngữ: Là thành phần bổ trợ cho động từ và gồm rất nhiều loại như: Trạng ngữ địa điểm, trạng ngữ chỉ thời gian…
- Định ngữ: Là thành phần bổ sung thêm cho danh từ chính và thường đứng trước danh từ.
- Tân ngữ: Là đối tượng chịu tác động từ động từ và thường do đại từ, danh từ đảm nhiệm.
Cấu trúc ngữ pháp Hán ngữ thông dụng nhất hiện nay
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian đã biết rất nhiều loại từ, cụm từ và câu trong ngữ pháp tiếng Trung. Nhưng nghe người bản địa nói một vài câu lại không hiểu? Hay bạ không biết cách diễn đạt như thế nào? Điều này chứng tỏ bạn chưa biết đến cấu trúc ngữ pháp thông dụng trong tiếng Trung cơ bản. Vậy để có thể giao tiếp trôi chảy hơn thì đừng bỏ qua thông tin về ngữ pháp thông dụng sau dây:
- Câu trúc nói tiếng Trung thông dụng với Ở: Bạn sử dụng chủ ngữ + Địa điểm/ nơi chốn.
- Cấu trúc câu cơ bản với : Là, phải thì sử dụng danh từ + danh từ.
- Cấu trúc câu biểu thị muốn, cần, lấy thì sử dụng chủ ngữ + tân ngữ.
- Cấu trúc câu có sử dụng chủ ngữ + tân ngữ.
- Với câu phủ định là “ Không” thì lấy 不 / 没有 + Động từ.
- Cấu trúc thể hiện mức độ không thể chịu nổi: Cụm tính động từ, cụm động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了.
- Với câu biểu hiện dù sao cũng phải làm sử dụng : A động từ + A động từ + A động từ.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hoa thông dụng thường dùng
Bên cạnh việc tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thì bạn cần phải biết về một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hoa thường gặp. Dưới đây là những cấu trúc tiếng Hoa cơ bản bạn có thể tham khảo:
- Cấu trúc câu biểu thị không phải …. mà là… trong tiếng Hoa: Câu này thường sử dụng trong các trường hợp giải thích. Bạn sẽ sử dụng chủ từ/ vế + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2.
- Cấu trúc câu không…. thì là…. : Câu này ám chỉ hai sự việc đó nhất định xảy ra (Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2.
- Cấu trúc câu tiếng hoa ngoài cái này ra … còn … : Sử dung khi bạn muốn bổ sung và mở rộng cho vế 1: 除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2.
Chia sẻ cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả
Sau khi tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Trung và những thông tin xoay quanh đó chắc hẳn bạn đang cảm thấy tiếng Trung rất khó học. Tren thuc te tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phức tạp nhất yêu cầu người học phải nắm vững các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Vậy làm cách nào để học tiếng Trung hiệu quả ? Hãy theo dõi phương pháp học của chúng tôi như sau:
- Bạn có thể học tiếng Trung theo phương pháp từ cơ bản đến nâng cao. Tức là bạn sẽ làm quen với tiếng Trung cơ bản trên những bài tập đơn giản. Sau khi đã nắm được những kiến thức cốt lõi bạn có thể nâng cao kỹ năng của mình.
- Học tiếng Trung thông qua phim: Đây cũng là phương pháp hiệu quả đang được nhiều bạn trẻ áp dụng. Bạn có thể xem các bộ phim tiếng Trung có phụ để để biết được cách họ nói chuyện và ngữ điệu trong câu nói của họ.
- Học tiếng Trung tại các trung tâm: Đây là cách nhanh nhất giúp bạn tiếp cận với tiếng Trung hiệu quả. Bạn có thể tìm đến các trung tâm dạy tiếng Trung để được hướng dẫn cụ thể.
Kết bài
Như vậy chúng ta đã vừa cùng nhau tìm hiểu ngữ pháp tiếng Trung và cách học tiếng Trung hiệu quả. Hy vọng với những chia sẻ của bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại ngôn ngữ này cũng như tìm được cách học riêng cho bản thân mình. Hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi để có thêm nhiều kinh nghiệm học tập nhé!