Cố lên tiếng Trung – một từ vựng giao tiếp phổ biến ở Trung Quốc, cùng với nhiều hình thức khuyến khích động viên khác. Vì sẽ có lúc bạn cảm thấy hụt hẫng và muốn từ bỏ mọi thứ, nhưng chỉ cần một phút động viên tinh thần thôi bạn sẽ có thêm nghị lực để cố gắng. Cùng học cách động viên cổ vũ bản thân và mọi người bằng tiếng Trung với chúng tôi qua bài viết sau nhé!
Cố lên tiếng Trung là gì?
Cố lên tiếng Trung là lời động viên mà chúng ta thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Khi xem phim Trung Quốc, chắc hẳn bạn sẽ nghe thấy “chaiyo” hoặc “chaizo”. Hai từ này được đọc như thế này “加油!” – Cố gắng lên trong tiếng Trung, nó được phát âm là / Jiāyóu /, nghe hơi giống từ 小道.
Cố lên tiếng Trung là mẫu câu dùng để khuyến khích, động viên người khác thử làm điều gì đó. Mẫu câu này được sử dụng phổ biến nhiều trong giao tiếp. Ngoài một câu này, còn rất nhiều câu ngắn khác thể hiện ý nghĩa động viên, khích lệ hay cổ vũ tinh thần trong tiếng Trung.
Cũng như lần dịch, chúng ta thường thấy cụm từ: 加油 武汉 | Cố Lên Vũ Hán treo biểu ngữ ở Trung Quốc. Vì vậy, nhiều người thường viết theo cách mà họ cố gắng dịch nó sang tiếng Trung để dễ đọc hơn.
Cấu tạo của từ cố lên tiếng Trung được tạo thành từ hai chữ 加 (Jiā) và 油 (Yóu). Nghĩa đen là 加油 phiên âm / Jiāyóu/ hiểu là Nhiên liệu cho máy hoặc động cơ xe. Jiāyóu được dùng theo nghĩa bóng để khuyến khích, động viên, hỗ trợ và cũng là một từ thông dụng trong cuộc sống hàng ngày khi muốn tạo động lực cho ai đó: 加油 phiên âm /Jiāyōu!/ Cố lên!
Đối với cách viết chữ cố lên tiếng Trung
Cố lên bằng tiếng Trung được viết nét nào trước và nét nào sau cũng là thắc mắc của nhiều bạn. Trong tiếng Trung Quốc, từ “Cố lên” phát âm là / Jiāyóu / không còn quá xa lạ, có lẽ đã rất quen thuộc với nhiều người.
Thường được sử dụng mục đích để cổ vũ và khuyến khích một người nào đó. Hướng dẫn chữ 加 (jiā) trong tiếng Trung cố lên gồm 2 bộ thủ là: Bộ Lực: 力 / lì / và Bộ Khẩu: 口 / kǒu /. Còn từ 油 (yóu) của chữ cố lên bằng tiếng Trung cũng bao gồm 2 bộ thủ: Bộ Thủy: 氵 / shǔi / và Bộ Điền: 田 / tián /.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng từ “Cố lên” với một số từ cảm thán khác. Điều đặc biệt hơn chính là trong ngữ cảnh như trêu đùa, chọc ghẹo, từ cố lên sẽ được sử dụng theo với ý nghĩa khác.
Bạn cần chú ý đến ngữ âm của mình khi phát âm từ “Jiāyóu” trong tiếng Trung. Người Trung Hoa rất chú trọng đến ngữ điệu của lời nói. Thông qua giọng điệu, họ có thể phán xét rằng bạn có thật tâm hay không.
Chính vì thế khi khuyến khích một ai đó, bạn nên thể hiện sự nhiệt tình của mình. Không nên chúc quá hời hợt, dễ khiến đối phương hiểu lầm và cho rằng bạn đang cố tình chúc cho có.
Cách nói cố lên tiếng Trung
Từ cố lên tiếng Trung được đọc là 加油 phiên âm / Jiāyóu / cố lên. Phiên âm tiếng Trung của cố lên gồm Jiā thanh bằng và yóu thanh 2. Sử dụng cách đọc từ cố lên bằng tiếng Trung như một từ thông thường và chú ý không có quy tắc biến điệu.
- 我尽力而为。phiên âm /Wǒ jìnlì ér wéi./ Tôi sẽ cố gắng.
- 不要选择现在舒适的生活,因为未来的岁月将不得不受苦。/Bùyào xuǎnzé xiànzài shūshì de shēnghuó, yīnwèi wèilái de suìyuè jiāng bùdé bù shòukǔ./ Đừng chọn cuộc sống an nhàn hiện tại mà những tháng năm tương lai phải chịu khổ cực.
- 不逃,勇敢面对 /Bù táo, yǒnggǎn miàn duì/ Đừng trốn tránh, hãy mạnh dạn đương đầu.
Cuộc sống không phải lúc nào cũng màu hồng, bằng phẳng và dễ đi. Dù bạn hay ai đó đang gặp khó khăn, thì lúc này đều cần được an ủi, động viên và khuyến khích. Một lời động viên cố lên tiếng Trung kịp thời có thể cứu một người qua khỏi giai đoạn khó khăn.
Khi có mục đích an ủi người khác, bạn có thể kết hợp thêm động tác vỗ vai hoặc một cái ôm nếu thân thiết, nhằm thể hiện sự chân thành và ân cần của mình. Đôi khi một vòng tay cũng có thể tiếp thêm động lực cho ai đó vươn lên và đột phá khỏi giới hạn của bản thân.
Những mẫu câu để khích lệ tinh thần cố lên tiếng Trung
Nếu bạn đang tự hỏi làm thế nào để nói những lời động viên để khuyến khích người khác vui vẻ bằng tiếng Trung. Hãy tham khảo những mẫu câu thông dụng sau đây để bạn có thể giao tiếp chính xác và tốt như người bản ngữ.
Mẫu câu cổ vũ động viên bằng tiếng Hoa thông dụng
Nếu bạn đang tự hỏi làm thế nào để nói lời động viên cố lên tiếng Trung khéo léo và khí thế, hãy dành thời gian đọc thông tin dưới đây. Đây là một số câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng để cổ vũ và động viên ai đó. Hãy lưu lại những câu này để bạn có thể giao tiếp tốt như người bản ngữ.
- 加油! phiên âm /Jiāyóu!/ nghĩa là: Cố lên!
- 试一下。/Shì yīxià./ Đừng ngại thử xem.
- 很好啊!/ Hěn hǎo a!/ Rất tốt nha!
- 可以啊! / Kěyǐ a!/ Được đó!
- 做得不错! / Zuò dé bùcuò! / Làm tốt đấy!
- 赶快开始吧。/ Gǎn kuài kāishǐ ba./ Mau bắt tay làm việc nào.
- 再接再厉。/ Zàijiēzàilì./ Hãy tiến lên nhé.
- 继续努力吧!/ Jìxù nǔlì ba!/ Tiếp tục nỗ lực!
- 别放弃。/ Bié fàngqì./Đừng từ bỏ.
- 真为你骄傲!/ Zhēn wèi nǐ jiāoào!/ Thật tự hào về bạn!
- 坚持住! /Jiānchí zhù!/ Hãy kiên trì nha!
- 要坚强。/ Yào jiānqiáng./ Phải kiên cường lên.
- 再加把劲!/ Zài jiā bǎ jìn!/ Hãy mạnh mẽ lên!
- 永不言弃。/ Yǒng bù yán qì./ Không bao giờ bỏ cuộc.
- 永远不要放弃。phiên âm / Yǒngyuǎn bùyào fàngqì./ Nhất định không được từ bỏ.
- 好点了吗? phiên âm / Hǎo diǎnle ma?/ Đỡ hơn chưa?
- 加油吧! 你可以的! phiên âm/ Jiāyóu ba! Nǐ kěyǐ de!/ Cố lên, bạn làm được mà!
- 不管怎么样我都支持你 phiên âm/ Bùguǎn zěnyàng wǒ dū zhīchí nǐ./ Dù thế nào thì mình luôn ủng hộ bạn.
- 没问题!/Méi wèntí!/ Không sao đâu!
Những câu nói động viên cảm động tiếng Trung
Tiếng Trung cũng được xem là một trong những ngôn ngữ đa dạng nhất thế giới. Đôi khi bạn chỉ cần thay đổi một nét trong chữ hoặc sử dụng từ khác thì câu đã mang theo hàm nghĩa khác biệt. Biết cách vận dụng trong từng hoàn cảnh khác nhau sẽ giúp bạn nhận được nhiều sự đồng cảm hơn.
- 你觉得怎么样?/ Nǐ juédé zěnme yàng?/ Bạn cảm thấy thế nào rồi?
- 不要紧。/ Bùyàojǐn./ Không có gì.
- 别担心!/ Bié dānxīn!/ Đừng lo lắng!
- 算上我!/ Suàn shàng wǒ!/ Hãy tin tôi!
- 我会帮你打点的。phiên âm / Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de./ Tôi sẽ giúp đỡ bạn.
- 别紧张。/ Bié jǐnzhāng./ Đừng căng thẳng.
- 我知道, 你一定能干好。phiên âm / Wǒ zhīdào, nǐ yīdìng nénggàn hǎo./ Tôi biết rằng bạn nhất định làm được mà.
- 这很好。/ Zhè hěn hǎo./ Rất tốt.
- 好做到了!/ Hǎo zuò dàole!./ Bạn làm được rồi.
- 你做的对。/ Nǐ zuò dé duì./ Bạn làm đúng đó.
- 我百分之支持你。/ Wǒ 100%zhīchí nǐ./ Tôi hoàn toàn ủng hộ bạn.
- 一切皆有可能!/ Yīqiè jiē yǒu kěnéng!/ Tất cả đều có thể mà!
- 别刷孩子气了, 振作起来。phiên âm / Bié shuǎ háiziqìle, zhènzuò qǐlái./ Đừng trẻ con nữa, hãy phấn chấn lên.
- 振作起来。/ Zhènzuò qǐlái./ Phấn chấn lên nào.
- 你需要勇敢地面对困难。phiên âm / Nǐ xūyào yǒnggǎn dì miàn duì kùnnán./ Bạn cần dũng cảm đối mặt thẳng với mọi khó khăn.
- 不管有什么事都不要气馁。phiên âm / Bùguǎn fāshēng shénme dōu bùyào qìněi./ Bất kể dù có chuyện gì thì bạn cũng không được từ bỏ.
- 我会一直在这里支持你, 鼓励你。phiên âm / Wǒ huì yīzhí zài zhèlǐ zhīchí nǐ, gǔlì nǐ./ Tôi vẫn luôn ở đây cổ vũ cho bạn.
- 祝贺你!/ Zhùhè nǐ!/ Chúc mừng bạn!
- 祝贺你!/ Zhùhè nǐ!/ Chúc mừng bạn!
- 相信自己。/ Xiāngxìn zìjǐ./ Hãy tin tưởng bản thân.
- 别灰心。/ Bié huīxīn./ Đừng bỏ cuộc.
Mẫu câu động viên tinh thần khích lệ hay Tiếng Hoa
Đôi khi một câu nói đơn thuần có thể mang lại sự thoải mái và động lực cho người khác. Khi tâm trạng xuống dốc, ai cũng cần một sự thay đổi và an ủi từ người bên cạnh. Vì vậy, đừng ngần ngại nói một vài lời để khuyến khích họ:
- 别担心总会有办法的。phiên âm / Bié dānxīn zǒng huì yǒu bànfǎ de./ Đừng lo lắng mọi việc rồi sẽ có cách thôi.
- 勇于追求梦想吧。phiên âm / Yǒngyú zhuīqiú mèngxiǎng ba./ Dũng cảm theo đuổi ước mơ.
- 失败了,不要紧,再试一次,你就离成功又近了一步。 phiên âm /Shībàile, búyàojǐn, zài shì yícì, nǐ jiù lí chénggōng yòu jìnle yíbù./ Nếu bạn thất bại, chớ vội nản lòng. Nếu bạn thử lại, bạn đã tiến gần hơn một bước tới thành công.
Có rất nhiều mẫu câu khích lệ khác nhau trong tiếng Trung. Điều quan trọng chính là bạn biết cách lựa chọn câu thích hợp nhất với hoàn cảnh để sử dụng. Đôi khi việc dùng sai ngữ cảnh có thể tạo ra một tình huống gượng gạo, khiến lời động viên của bạn bị phản tác dụng và người được khích lệ có thể rơi vào trạng thái suy sụp, cảm giác bị xem thường.
Ví dụ điển hình nhất chính là trong trường hợp tình huống đang có sự căng thẳng và nghiêm trọng, nếu bạn sử dụng một lời cổ vũ quá sến sẩm, đối phương có thể cảm thấy bị trêu chọc và không được tôn trọng. Điều này tạo nên sự phản cảm, mặt dù bạn thật sự có ý tốt, nhưng họ vẫn sẽ hiểu lầm bạn theo chiều hướng xấu.
Câu nói động viên khích lệ mạnh mẽ trong tiếng Trung
Hãy cùng tìm hiểu dưới đây một số câu nói khích lệ, động viên cố lên tiếng Trung dễ nghe và dễ phát âm nhé. Những mẫu câu cố lên tiếng Trung này chắc chắn sẽ giúp bạn trở thành người ấm áp trong mắt người khác:
- 脑中 无 忧. phiên âm /Nǎo zhōng wú yōu/ Trong đầu không ưu phiền.
- 生活 简单. phiên âm /Shēnghuó jiǎndān/ Cuộc sống hãy đơn giản.
- 找个成功的男人结婚,只是女人的本能。但你所爱的成功是女人的勇气 / Zhǎo gè chénggōng de nánrén jiéhūn, zhǐshì nǚrén de běnnéng. Dàn nǐ suǒ ài de chénggōng shì nǚrén de yǒngqì/ Tìm một người đàn ông thành đạt để cưới, đó chỉ là bản năng của người phụ nữ. Nhưng thành công trong những gì bạn yêu thích là sự dũng cảm của một người phụ nữ.
- 永远不要浪费时间去想你不喜欢的人。/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi shíjiān qù xiǎng nǐ bù xǐhuān de rén./ Đừng bao giờ lãng phí thời gian của bạn để nghĩ về người mà bạn không thích.
- 你喜欢一个你不一定爱的人。但如果你爱一个人,你就必须喜欢他们。/Nǐ xǐhuān yīgè nǐ bù yīdìng ài de rén. Dàn rúguǒ nǐ ài yīgè rén, nǐ jiù bìxū xǐhuān tāmen./ Bạn thích một người mà bạn không nhất thiết phải yêu. Nhưng nếu bạn yêu ai đó, bạn phải thích họ.
Kết luận
Cố lên tiếng Trung và những ví dụ về các câu cố gắng khuyến khích, tạo động lực để nói tiếng Trung dễ nhớ, dễ thực hiện đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết. Sự động viên và cỗ vụ là rất quan trọng để giúp một người tiến bộ hơn. Hi vọng các bạn có thể sử dụng linh hoạt các mẫu câu này trong giao tiếp hàng ngày.