Lượng từ trong tiếng Trung cũng giống như các bảng mẫu khác ở Trung quốc. Chúng có nhiều cách sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn khái niệm, những lượng từ thông dụng cùng cách sử dụng trong từng tình huống cụ thể.
Lượng từ tiếng Trung là gì?
Cũng giống như các khái niệm tại Việt Nam, lượng từ trong tiếng Trung có nghĩa là những từ ngữ dùng để chỉ số lượng. Một số người khi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc thường sử dụng từ 个 để chỉ chung cho lượng từ. Tuy nhiên từ ngữ này chỉ có thể dùng được trong giao tiếp.
Nếu muốn thành thạo và có thể du học hay sinh sống tại Trung quốc, bạn cần biết cách sử dụng các cụm từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ được dùng rất nhiều, mọi hoạt động trong cuộc sống của con người hầu như đều có liên quan đến số lượng. Điển hình như các ví dụ sau:
- 我家有三只小猫眯 – Wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī: Gia đình của tôi có ba( lượng từ) con mèo.
- 每个同学都要努力学习 – Měi gè tóngxué dōu yào nǔlì xuéxí: Mỗi một ( lượng từ) bạn đều phải chăm chỉ học tập.
- 我帮你一手吧 – Wǒ bāng nǐ yīshǒu ba: Để tôi giúp cậu một ( lượng từ) tay.
- 我妈妈给我买了一辆自行车 – Wǒ māmā gěi wǒ mǎile yiliang zìxíngchē: Mẹ tôi đã mua cho tôi một ( lượng từ) chiếc xe đạp.
Lượng từ trong tiếng Trung được áp dụng theo cấu trúc: từ ngữ đầu tiên thường là số từ, theo sau đó là lượng từ và kết thúc bằng cụm danh tính từ. Phần lớn các lượng từ có một âm tiết đều được lặp lại nhiều lần trong một câu. Trong trường hợp đặc biệt, nếu như các từ chỉ số lượng sử dụng sau số từ thì tạo thành cụm đoản ngữ số lượng.
Lượng từ tiếng Trung được sử dụng thường nhất
Tuy lượng từ trong tiếng Trung khá phổ biến và được sử dụng trong mọi trường hợp khi giao tiếp, nhưng không phải cụm nào cũng thông dụng. Những từ ngữ chỉ số lượng quen thuộc nhất thường mang tính chất bao quát.
Người và bộ phận cơ thể được sử dụng với lượng từ
Từ ngữ chỉ số lượng được sử dụng trong tiếng Trung với nhiều hàm nghĩa, chúng được kết hợp với danh từ theo sau và có cấu trúc riêng. Có một số cụm từ thông dụng như:
- 一个哥哥 – yī gè gēge : Chỉ 1 người anh trai.
- 一个人 – yī Gè rén : 1 người, không có nghĩa đặc biệt, là cụm từ bao quát nhất.
- 两个小孩 – liǎng hi xiǎo hái: Có 2 đứa trẻ ở đây.
- 三个姐姐 – sān gè jiějie: Gia đình tôi gồm 3 người chị gái.
- 一个鼻子 – Yīgè bízi: 1 cái mũi.
- 一个耳朵 – Yīgè ěrduo: 1 cái tai.
- 一个舌头 – Yīgè shetou : Cơ thể con người chỉ có 1 chiếc lưỡi.
Lượng từ dùng với hoa quả, hành tinh và sông hồ
Hoa quả, hành tinh hoặc sông hồ cũng có cách riêng để sử dụng lượng từ trong tiếng Trung. Chúng cũng được sử dụng với cấu trúc giống như con người. Tuy nhiên danh từ đi kèm lại cần có sự linh động hơn.
- 一个苹果 – Yī gè píngguǒ: Một quả táo.
- 一个柿子 – Yī gè shìzi: Một quả hồng.
- 一个梨 – Yī gè lí: Một quả lê.
- 一个橘子 – Yī gè júzi: Một quả quýt.
- 一个月亮 – Yī gè yuèliàng: 1 ánh trăng sáng.
- 一个湖 – Yī gè hú: 1 cái hồ.
- 一个海 – Yī gè hǎi: Một cái biển.
Từ chỉ số lượng chỉ thời gian hoặc các sự kiện, hoạt động
Thời gian tuy không được nắm bắt nhưng nó có thể thể hiện thông qua một con số cụ thể. Những sự kiện, hoạt động mang tính chất trang trọng cũng dùng các từ lượng trong tiếng Trung.
- 一个动作 – Yī g dòngzuò: 1 động tác nào đó.
- 敬个礼 – Jìng gè lǐ: Một cái cúi chào thật nghiêm trang
- 一个月 – Yīgè yuè: Thời gian trôi qua một tháng.
- 两个月 – Liǎng gè yuè: Đã hai tháng từ ngày hôm đó.
- 一个星期 – Yī gè xīngqi: Một tuần có 7 ngày.
Số lượng đồ vật liên quan đến thực phẩm
Lượng từ trong tiếng Trung dùng để chỉ thực phẩm thường được cấu tạo từ cấu trúc đơn giản, đó là số từ đi kèm danh từ. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng trong câu hỏi, câu tường thuật hoặc câu cảm thán.
- 一个包子 – Yī gè bāozi: Ở đây chí có 1 cái bánh bao.
- 一个面包 – Yī gè miànbāo: Một miếng bánh mỳ.
- 一个馒头 – Yī gè mántou: Trong rổ chỉ còn 1 cái màn thầu.
- 一个蛋糕 – Yī gè dàngāo: Một phần bánh gato.
- 一个饺子 – Yī gè jiǎozi: Bây giờ ước gì có 1 chiếc bánh chẻo.
- 一个信封 – Yī gè xìnfēng : Cái phong bì.
- 一个壁橱 – Yī gè bìchú: Một chiếc tủ quần áo.
147 lượng từ trong tiếng Trung phổ biến
Đa phần những người lần đầu học tiếng Trung đều rất đau đầu với phần lượng từ này. Bạn có thể tham khảo 147 lượng từ tiếng Trung thông dụng được chúng tôi tổng hợp dưới đây để ngôn từ của mình đa dạng hơn.
Lượng từ tiếng Trung trong giao tiếp
Trong việc giao tiếp thông thường, lượng từ trong tiếng Trung có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực khác nhau. Nếu như sử dụng không đúng cách thì hàm ý của bạn có thể bị hiểu sai.
- 帮 – bāng: Lượng từ số lượng chỉ một tốp người, thường dùng theo nghĩa tiêu cực, ví dụ như: 帮孩子 – yī bāng háizi: một đám trẻ ranh.
- 场 – chǎng: Lượng từ dùng diễn tả quá trình của sự việc. 一场雪 – yī chǎng xuě: 1 trận tuyết rơi.
- 场 – chǎng: Từ chỉ số lượng hành động. 一大哭了一场 – dà kū le yī chǎng: khóc 1 trận thật to.
- 场 – hǎng: Có nghĩa là trận, hiệp, thường được dùng trong những hoạt động văn nghệ thể dục. 一场戏 – yī chǎng xì: 1 vở kịch
- 处 – chù: Lượng từ dùng chỉ địa điểm. 一处房子 – yī chù fángzi: một căn hộ.
- 串 – chuàn: Có nghĩa là chùm, chuỗi, xâu. 一串钥匙 – yī chuàn yàoshi: một chùm chìa khóa.
- 帮 – bāng: Từ chỉ một số lượng người nhất định, thường là nhiều. 一帮流氓 – yī bāng liúmáng: một đám lưu manh.
Từ chỉ số lượng dùng cho đồ vật
Lượng từ trong tiếng Trung dùng chỉ đồ vật sẽ có cách sử dụng và cụm từ đi sau khác với các sự vật, hiện tượng khác. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm vì chúng cũng không quá khó để học.
- 床 – chuáng: Từ chỉ số lượng chăn, đệm, ga giường. 一床被子 – yī chuáng bèizi: 1 cái nệm.
- 次 – cì: Số lần. 去一次 – qù yī cì: đi 1 lần.
- 丛 – cóng: Dùng chỉ cây cỏ tụm lại thành bụi hoặc chùm. 一丛树 – yī cóng shù: 1 bụi cây.
- 沓 – dá: Có nghĩa là xấp hoặc chồng. 沓纸 – yī dá zhǐ: Một chồng giấy.
- 打 – dá: có nghĩa là tá, thường đi kèm với cụm từ “一打”. 一打笔 – yī dá bǐ: 1 tá bút, 12 chiếc bút.
- 把 – bǎ : Lượng từ sử dụng chuyên biệt cho các vật có thể cầm nắm bằng tay hoặc có cán. 一把伞 – yī bǎ sǎn: Một cái ô.
- 把 – bǎ : Từ chỉ số lượng sự vật vốc được trong lòng bàn tay. 一把零钱 – yī bǎ língqián: Một mớ tiền nhỏ lẻ.
- 把 – bǎ : Dùng chỉ động tác tay. 拉了他一把 – lā le tā yī bǎ: Hãy kéo anh ta.
- 班 – bān: Lượng từ sử dụng chỉ số giờ khởi dịnh cố định của phương tiện giao thông. 一班飞机 – yī bān fēijī: Một chuyến máy bay đang sắp khởi hành.
- 瓣 – bàn: Dùng chỉ số lượng tách nhỏ ở hoa, quýt, tỏi,….一瓣蒜头 – yī bàn suàntóu: Một nhánh cây tỏi nhỏ.
Bài ca phổ biến nói về Lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung không khó, cũng không dễ tiếp thu. Nhiều người học tiếng Trung lâu năm nhưng vẫn sử dụng sai lượng từ do quên một số quy tắc quan trọng. Bạn có thể học bài hát về lượng từ để nắm được các nguyên tắc đó dễ dàng hơn.
量词歌 – Liàngcí gē: Bài ca về lượng từ
一头,两匹 – yītóu , liǎng pǐ mǎ: Một con bò và hai chú ngựa.
三条,四只鸭 – sāntiáo yú, sì yā: Ba con cá con cùng bốn chú vịt.
五本,六支笔 – wǔ shū, liù zhī bǐ: Năm quyển sách sau đó là sáu chiếc bút.
七棵果,八朵花 – qī kē guǒshù, bā huā: Bảy chùm cây ăn quả có tám bông hoa.
九飞机,十辆 – jiǔ jià fēijī, liàng chē: Chín chiếc máy bay cất cánh và mười chiếc xe.
用错词闹笑话 – Yòng liàngcí chū xiàohuà: Chớ dùng lượng từ nếu không muốn bị chê cười.
Quy tắc quan trọng khi dùng lượng từ tiếng Trung
Bên cạnh việc tìm hiểu về những quy tắc sử dụng lượng từ trong tiếng Trung, bạn cần đọc qua những lưu ý để dùng đúng trường hợp, đúng cách. Những chú ý cơ bản có thể kể đến đó là:
Từ dùng chung cho lượng từ tiếng Trung
Lượng từ “个 – gè” thông dụng và được sử dụng nhiều nhất. Nếu như bạn chỉ mới học các lớp căn bản về Hoa ngữ và chưa nắm bắt được hết quy tắc về lượng từ trong tiếng Trung thì có thể sử dụng từ 个 để tránh bị chê cười.
- 两个小孩在院子里玩儿 – liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ wánr: Hai đứa trẻ đang chơi ở trong vườn.
- 我的一个耳朵好疼啊 – wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng a: Một bên tai của tôi đau quá.
- 我送给他两个苹果 – wǒ sòng gěi tā liǎnggè píngguǒ: Tôi sẽ tặng cậu ta hai quả táo.
- 世界上只有一个太阳 – shìjiè shàng zhǐyǒu yígè tàiyáng: Trên thế giới chỉ có duy nhất một mặt trời.
- 你们要认真地做这个动作 – nǐmen yào rènzhēn dì zuò zhège dòngzuò: Các cậu phải nghiêm túc thực hiện động tác này.
- 两过去了,他怎么没找我来呢? – liǎng guòqùle, tā zěnme méi zhǎo wǒ lái ne?: Hai tháng đã trôi qua rồi, vì sao anh ấy vẫn chưa đến tìm tôi nhỉ?
- 这个蛋糕好好吃啊 – zhège dàngāo hǎo hao chī a: Cái bánh gato này ngon quá.
- 他们正在参加一个辩论会 – tāmen zhèngzài cānjiā yígè biànlùn huì: Bọn họ đang tham gia một cuộc tranh luận.
Sử dụng đúng tính chất của lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung cũng được chia thành hai loại khác nhau, đó chính là danh từ và động lượng từ. Mỗi một loại đều có thể sử dụng chung với danh từ, tạo nên ý nghĩa khác nhau.
- Danh lượng từ: Dùng để biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật
拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子 – ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng xiézi: Lấy được số tiền này rồi cô ấy liền mua cho mình một đôi giày.
– 可以在城市买一套房子真不容易 – kěyǐ zàishì mǎi yítào fángzi zhēn bù róngyì: Quả thật là không dễ dàng gì cả.
阳台放着三盆花儿 – yángtái fàng zhe sān pénhuār: Sân thượng có đặt ba chậu hoa.
他画了一条鱼 – tā huà le yì tiáo yú: Cậu ấy có vẽ một con cá.
- Động lượng từ: Dùng để chỉ hoặc biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác.
我打算明天回家一趟 – wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā yítàng: Tôi định ngày mai sẽ về nhà một chuyến.
我等了十分钟车还没来 – wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi lái: Tôi đã đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.
刚才什么,可以再说一遍吗? – gāngcái nǐ shénme, kěyǐ shuō yíbiàn ma?: Có thể nói lại không?
妈妈生气了, 骂我一顿 – Māmā shēngqì le, mà wǒ yídùn: Mẹ giận rồi, sau đó mắng tôi một trận.
Kết luận
Lượng từ trong tiếng Trung tuy không khó nắm bắt nhưng chúng lại dễ gây nhầm lẫn vì cách sử dụng phức tạp. Bạn cần phải dành nhiều thời gian luyện tập thì mới có thể nhuần nhuyễn. Bài viết trên của chúng tôi đã giới thiệu cho bạn các thông tin về lượng từ thông dụng và một số ví dụ cụ thể, chúc bạn học tập thành công!