Hiện nay thế giới ngày càng phát triển, nhất là đối với những đất nước có nền kinh tế phát triển. Chính vì thế mà học ngoại ngữ không còn là một điều quá xa lạ, ngôn ngữ Trung cũng là một sự lựa chọn đúng đắn cho hiện nay. Vì vậy, các bạn học sinh đang còn ngồi trên ghế nhà trường thi nhau đi học tiếng Trung nhưng để học được chúng ta phải bắt đầu bằng bảng chữ cái tiếng Trung
Khái niệm sơ lược bảng chữ cái tiếng Trung là gì?
Bảng chữ cái tiếng Trung là một bảng chữ cái được viết bằng các ký hiệu hoặc hình ảnh hay biểu ngữ và các biểu âm chứ không phải bằng các chữ cái latinh. Tuy nhiên, theo thời gian thì chữ cái tiếng Trung được phát minh ra nhiều các phiên bản khác nhau như tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán Nôm,…
Bảng chữ cái tiếng Trung giản thể được ra đời có vai trò dùng để giảm tỷ lệ mù chữ cho người dân, nhất là những người trên vùng cao và được dùng phổ biến rất nhiều ở Trung Quốc. Còn có thêm một loại bảng chữ nữa là chữ cái phồn thể thường được dùng ở các tỉnh khác như Đài Loan và Hồng Kong.
Phần mềm và công cụ học tập bảng chữ cái tiếng Trung
Chính vì mọi người học học tiếng Trung rất nhiều nên có các phần mềm và công cụ học tiếng ra đời. Đây cũng là một giải pháp học tập giúp ích được cho người học và rất tiện lợi.
App đọc Tiếng Trung Chinesepod Pinyin Chart
App đọc Tiếng Trung Chinesepod Pinyin Chart có rất nhiều các ưu điểm nổi trội giúp cho người học từ cái cơ bản đến nâng cao một cách đơn giản nhất:
- Các bài học được phân chia thành các cấp độ từ dễ đến khó.
- Các cách phiên âm trong ChinesePod Pinyin Chart được đọc to rõ ràng, dễ nghe.
- Tổng hợp các cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung, ghép vần, ghép âm có kèm theo âm thanh giảng dạy cho bạn dễ hiểu hơn.
- Giao diện rất thân thiện với người dùng, dễ sử dụng, thanh công cụ ngang trên cùng liệt kê toàn bộ mẫu ngữ pháp trong tiếng Trung phổ thông. Hàng dọc phía bên ngoài cùng bên trái liệt kê toàn bộ các âm vần trong tiếng Trung.
Đi kèm với những ưu điểm thì cũng có các khuyết điểm mà các phần mềm này không đáp ứng được cho người dùng:
- Không có sơ đồ phát âm cụ thể
- Có vài âm tiết hiếm có, hay mới ra trong tiếng Trung không được cập nhật thường xuyên trong bài học.
Phần mềm phát âm Tiếng Trung Quốc Bảng pinyin mepro
Về phần mềm phát âm Tiếng Trung Quốc Bảng pinyin mepro đây là app được khá nhiều người lựa chọn và tin dùng. Vì đây là phần mềm có rất nhiều các ưu điểm mang lại lợi ích cho người dùng:
- Cung cấp cho người dùng các ví dụ về âm mà bạn đang học lần lượt ở đầu bài, giữa và cuối 1 từ đơn hay âm tiết có trong bài học.
- Tích hợp camera để bạn vừa phát âm vừa có thể nhìn thấy khẩu hình miệng của mình và độ rộng môi, miệng, vị trí lưỡi của bạn thế nào, có giống với cô giáo dạy hay không.
- Cho phép bạn thu âm giọng nói của mình để so sánh với cách phát âm của người bản xứ, từ đó biết bạn bị sai chỗ nào khi tự học tiếng Trung tại nhà.
- Mang lại cho bạn nhìn nhận cận cảnh về khẩu hình miệng, vị trí lưỡi và chuyển động của miệng khi phát âm một từ vựng nào đó.
- Một số công cụ hỗ trợ trực quan và sinh động, giúp bạn thấy một âm tiết được nói ra sẽ như thế nào: video chiếu mặt thẳng, video chiếu mặt nghiêng 45 độ, video thể hiện được mặt cắt ngang chính xác theo thời gian.
Có một số khuyết điểm mà người dùng đã phản ánh lại của app học tiếng Trung này:
- Một số từ vựng phát âm chưa được chuẩn người bản xứ lắm.
- Cần phải trả phí dịch vụ nếu muốn xem cách phát âm.
Học bảng chữ cái tiếng Trung qua một số bài hát hay
Để học được tiếng Trung nhanh nhất các bạn phải áp dụng rất nhiều cách học khác nhau của một số người đi trước. Một trong số cách học đó chính là nghe các bản nhạc tiếng Trung, sau đây là một số bài hát tiếng Trung nổi tiếng, dễ nghe nhất.
Bài hát Có Thể Hay Không (可不可以) Cover bởi Hắc Kỳ Tử
Bài hát Hồng Chiêu Nguyện ( 红昭愿) của Lưu Mang Khuẩn (流芒菌)
Bài hát Quẻ bói (卜卦) của Thôi Tử Cách
Bài hát: Xuất Sơn(出山) – Nhạc Hot trên Tik Tok Trung Quốc
Bài hát: Độ tôi không độ cô ấy(渡我不渡她)– Nhạc đang hot trên Tik Tok Trung Quốc
Bài hát tên Một triệu khả năng (一百萬個可能 )
Bài hát Lạnh lẽo (凉凉) – Nhạc phim Tam sinh tam thế thập lý đào hoa
Bài hát có tên Học tiếng mèo kêu (學貓叫)
Học tiếng Trung với bài hát Không thể nói – Nhạc của phim Hoa thiên cốt
Bài hát tên Không Chỉ Là Thích (不仅仅是喜欢)
Học tiếng Trung qua bài hát có tên Sứ Thanh Hoa (青花瓷)
Bài hát tên Trên cánh đồng hy vọng 在希望的田野上
Bài hát Phương xa nhạc của phim Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài
Bài hát tên Thần Thoại Endless Love – Nhạc của Phim Thành Long, Kim Hee
Bài hát: Dám hỏi đường nơi nào – Nhạc của Phim Tây Du Ký
Bài hát: Bến Thượng Hải – Nhạc của phim Tân Bến Thượng Hải
Bài hát: Một nụ hồng mong manh (曾经心疼)
Bài hát: Người yêu đến từ Triều Châu( 问心无愧) của Trác Y Đình
Bài hát: Mùa thu lá bay (千言万语 ) của Đặng Lệ Quân
Bài hát: Mưa gió mịt mù của Yan Yu Meng Meng
Bài hát: Hương Lúa 稻香 (Dao Xiang) của Châu Kiệt Luân
Bài hát: Hoàng Hôn (黄昏)
Bài hát: Họa Tâm(画心 )
Bài hát: Hoa Rơi (落花)
Bài hát: Họa tâm (画心)
Bài hát có tên Hoa Bằng Lăng ( 追風的女兒)
Bài hát tiếng Trung tình cảm về gia đình
Bài hát: Tình Đơn Côi trong tuyển tập Bản tình ca cô đơn
Bài hát Mang Chủng (芒种 ) của Âm Khuyết Thi Thính
Bài hát tên Ác ma đến từ thiên đường (来自天堂的魔鬼)
Bài hát Dự tính (預謀) Cover bởi Thượng SIX
Bài hát Tỳ Bà Hành (琵琶行) Nhạc Hot trên Tik Tok Trung Quốc
Bài hát: Chuyến tàu biệt ly (离别的车站)
Bài hát tiếng Trung cho trẻ em vui nhộn
Xiao Xing Xing (小星星) Ngôi sao nhỏ xinh
Xiao Yan Zi (小燕子)
Xiao Mao Lv (小毛驴)
Chong Er Fei (虫儿飞)
Du Shu Lang (读书郎)
Mai Bao Ghe (卖报歌)
Yi Fen Qian (分钱)
Cai Mo Gu De Gu Niang (采蘑菇的小姑娘)
Xiao Luo Hao (小螺号)
Wo Niu Huang Li Niao (蜗牛与黄鹂鸟)
Liang Zhi Lao Hu (两只老虎)
Shu Ya Zi( 数鸭子)
Xing Fu Phai Shou Ge (幸福拍手歌)
Wa Ha Ha (哇哈哈)
Xiao Tu Zi Guai Guai (小兔子乖乖)
Những lưu ý cần biết khi học bảng chữ cái tiếng Trung
Có một số lưu ý nhất định các bạn phải nên biết nếu muốn học tốt bảng chữ cái tiếng Trung, sau đây là một số lưu ý các bạn nên tham khảo để lúc học không gặp nhiều khó khăn.
Nên thuộc bộ thủ trong tiếng Trung
Bộ thủ trong tiếng Trung là một thành tố đồ họa của chữ Hán để sắp xếp được các chữ trong từ điển tiếng Trung. Bộ thành tố này dùng chỉ nghĩa của các chữ hán có 214 các bộ thủ mang ý nghĩa khác nhau. Có một số bộ được đặt ở bên trái của từ, có bộ đặt được đặt ở bên phải chữ, có bộ sẽ được đặt ở trên đầu hoặc ở bên dưới.
Bính âm (Pinyin) bảng chữ cái cơ bản cho người nước ngoài
Bính âm còn là một công cụ hỗ trợ hữu ích giúp người nước ngoài học tiếng tốt Trung một cách đơn giản và dễ dàng hơn. Bính âm là một hệ thống các ký tự âm bằng bảng chữ cái tiếng Trung latinh chính thức của tiếng Quan Thoại ở Trung Quốc là một phần của Đài Loan.
Bính âm dùng để dạy và học tiếng Quan Thoại được viết bằng chữ Hán. Được ra đời từ rất lâu vào những năm 1950. Thường được đặt ở bên phải của hán tự. Có các thanh điệu được đặt ở bên phải hán tự. Một số đặc điểm của binh âm là:
- Được chia làm 2 phần phụ âm và nguyên âm
- Mỗi chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Trung được tạo thành bởi một phụ âm và một nguyên âm
- Thanh điệu được đặt ở phía trên và phần cuối.
- Có 21 phụ âm và 37 nguyên âm kết hợp lại tạo thành Bính âm.
10 chữ Hán phổ biến được sử dụng nhiều nhất
Dưới đây là 10 chữ Hán được mọi người sử dụng và thường gặp nhiều nhất kèm theo các ví dụ, các bạn có thể tham khảo để tiện sử dụng trong quá trình giao tiếp bằng tiếng Trung của mình được dễ dàng hơn.
我的手机 – wǒ de shǒujī: Chiếc điện thoại di động là của tôi
我们的老师 – wǒmen de lǎoshī: Đây là giáo viên của tôi
你的猫 – nǐ de māo: Con mèo này là của bạn
我爸爸的车 – Wǒ bàba de chē: Xe này là của ba tôi
一 (yī): một hoặc chút ít
一瓶牛奶 – Yī píng niúnǎi: Một bình sữa tươi
第一名 – Dì yī míng: Giải đặc biệt
我们看起来一样 – Wǒmen kàn qǐlái yīyàng: Chúng ta trông giống như là một…. cái gì đó.
是 (shì): là…. gì
我是学生。– Wǒ shù xué sheng: Tôi là một người học sinh.
你是老板吗?– Nǐ shì lǎobǎn ma?: Bạn là ông chủ phải không?
你是越南人吗?– Nǐ shì yuènán rén ma?: Bạn có phải người Việt đúng không?
不 (bù): không, không phải
我不是学生。– Wǒ bù shì xuesheng: Tôi không phải là học sinh.
我是澳大利亚人 – Wǒ shì àodàlìyǎ rén: Tôi đến từ nước Úc.
我不是澳大利亚人 – Wǒ bù shì àodàlìyǎ rén: Tôi không phải người Úc.
现在太晚了 。– Xiànzài tài wǎn le.: Bây giờ quá trễ rồi.
他太帅了 。– Tā shuài le.: Anh ấy rất đẹp trai.
他买了一个新手机。– Tā mǎi le yī gè shǒujī.: Anh ấy đã mua chiếc điện thoại mới.
我们看过了。– Wǒmen kan guo le.: Chúng tôi đã xem rồi
人 (nhân): người
三个人 – Sān gè rén: Có ba người
别人 – Bié rén: Người ngoài
工人 – Gōng rén: Người công nhân
我 (wǒ) : tôi, đây là của tôi
我很好 – Wǒ hěn hǎo: Tôi rất khoẻ mạnh
我们是意大利人 – Wǒmen shì yì dài rén: Chúng tôi là người nước Ý.
我34岁– Wǒ 34 suì: Tôi năm nay 34 tuổi.
我喜欢吃比萨 – Wǒ xǐhuān chī bǐsà: Tôi rất thích ăn Pizza.
我在上海。- Wǒ zài Shànghǎi.: Tôi hiện đang ở Thượng Hải.
他们在英国。– Tāmen zài Yīngguó.: Họ đang có mặt ở nước Anh.
谁在楼上?– Shéi zài lóushàng?: Ai đang ở trên tầng lầu?
你住在哪里?– nǐ zhù zài nǎ lǐ: Bạn đang sống ở đâu?
今天你有课吗?– Jīntiān nǐ yǒu kè ma?: Hôm nay bạn có môn học nào không?
我们有三个女儿 。– Wǒmen yǒu gè nǚ’ér.: Chúng tôi đẻ được ba đứa con gái.
我没有钱。– wǒ méi yǒu qián: Tôi bây giờ không có tiền.
日本有很多中国人。– Rìběn yǒu hěn Zhōngguó rén.: Có rất nhiều người Trung Quốc sống ở Nhật Bản.
他 (tā): anh ta, anh ấy
他们 – tāmen: Họ tên
他几岁了– tā jĭ suì le: Anh ấy năm nay bao nhiêu tuổi?
他的书 – Tā de shū: Quyển sách này là của anh ấy
他上周去了上海 – Tā shàng zhōu qù le shànghǎi: Anh ấy đã đi Thượng Hải được một tuần rồi.
Kết luận
Qua bài viết trên chúng ta có thể thấy được học bảng chữ cái tiếng Trung có rất nhiều cách học đơn giản. Những ai đang có ý định học thì ngay từ bây giờ hãy bắt tay ngay vào việc học thôi nào.